13/12/2022 - 09:34 PM 270 lượt xem Cỡ chữ Nội dung bài viết: Cube-IQ có thể tự động xếp các sản phẩm dễ vỡ (fragile products) lên trên các sản phẩm có trọng lượng trung bình (Medium products) và nặng (heavy products). Sử dụng mã xếp chồng - Stack code - để kiểm soát cách các sản phẩm được xếp chồng lên nhau. Ma trận xếp chồng - Stacking Matrix – là nơi lưu các chỉ dẫn xếp chồng đối với các mã xếp chồng Stack code, chẳng hạn như hướng dẫn mã xếp chồng cho các hàng dễ vỡ (Fragile code) có thể xếp chồng lên các mã xếp chồng đối với các loại hàng hóa khác. Mỗi sản phẩm trong Cube-IQ đều có vùng xếp chồng lền sản phẩm khác gọi là “Stacking on other Products”, nơi mà nó được gán mã xếp chồng Stack Code trong ma trận xếp chồng Stacking Matrix. Đây là kết quả được tối ưu hóa khi mã xếp chồng Stack Code được áp dụng. 1. Đặt vấn đề. Dưới đây là kế hoạch xếp tải mà các sản phẩm được xếp chồng lên nhau, các sản phẩm ở đây chưa được gán mã xếp chồng - Stack code. Các hộp nặng màu xanh lá cây của các cốc kim loại bằng thiếc được xếp phía trên cùng của pallet, trong khi các hộp màu đỏ chứa các chai rượu vang dễ vỡ lại được xếp phía dưới cùng của pallet. Với cách xếp như vậy, hàng hóa sẽ dễ bị hư hại khi vận chuyển trên đường để giao cho khách hàng. Điều này gây khá nhiều phiền phức khi thực hiện xếp tải tự động (Optimize Load) dẫn đến nhiều khi người dùng Cube-IQ phải thực hiện xếp thủ công (Manual Load) mất rất nhiều thời gian. Lưu ý rằng, cột dữ liệu mã xếp chồng - Stack code – hiện bị bỏ trống trong cửa sổ Product list (Cột cuối cùng bên tay phải). 2. Khái niệm về Mã xếp chồng - Stack code. Cửa sổ Stack Codes window có thể truy cập bằng cách sau: 1) Nhấp vào biểu tượng trên dải menu --> 2) Chọn mục Data, --> 3) Nhấp chọn mục Stack Codes trên menu hiện ra phía bên phải. Cửa sổ Stack code window liệt kê các “tên gọi” dành các mã xếp chồng cùng với các mô tả về chúng, và có các nút màu xanh (blue) ở phía dưới dùng để thêm (add) hoặc xóa (delete) các mã xếp chồng Stack code. Để thêm một mã xếp chồng Stack Code, hãy nhấp vào nút “ + ” màu xanh. Để xóa mã xếp chồng Stack Code hãy làm như sau: 1) Tô sáng mã xếp chồng mà bạn cần xóa, --> 2) nhấp vào nút “ - “ màu xanh. Các mã xếp chồng Stack Code có thể được chỉnh sửa bằng cách nhập lại tên (name) và mô tả (description) của chúng. Mã xếp chồng Stack Code cho ví dụ này được đổi thành: 1) Fragile – cho hàng dễ vỡ, 2) Light – cho hàng hóa nhẹ, và 3) Heavy – cho các hàng hóa có trọng lượng nặng, cồng kềnh. 3. Khái niệm về Ma trận xếp chồng - Stacking Matrix Ma trận xếp chồng - Stacking Matrix – là nơi lưu trữ các chỉ dẫn về mã xếp chồng Stack code, chẳng hạn như hướng dẫn những nơi mà các hàng hóa có mã xếp chồng “fragile” có thể được xếp lên trên bởi các hàng hóa khác. Truy cập vào ma trận xếp chồng - Stack matrix – theo cách sau: 1) Nhấp vào biểu tượng trên dải menu, --> 2) Chọn mục Data, --> 3) Nhấp chọn mục Stacking Matrix Cửa sổ Stack Matrix window là một bảng mình họa các mã xếp chồng Stack Code có thể xếp chồng lên nhau. Các mã xếp chồng Stack Code thuộc tiêu đề của một hàng (Row) có thể xếp chồng lên các mã xếp chồng Stack Code của một cột (Column) bằng cách nhập chữ “Y” tại ô mà chúng giao nhau. Ví dụ, mã xếp chồng “Fragile” có thể xếp chồng lên trên mã xếp chồng “Heavy” nếu chữ “Y” được nhập tại ô phía trên bên phải, ô mà dòng “Fragile” giao với cột “Heavy”. Dưới đây là một ví dụ: Dòng “Fragile” minh họa quy tắc sắp xếp: sản phẩm hàng hóa (gọi là products) có mã xếp chồng “Fragile” không thể xếp chồng lên một sản phẩm hàng hóa có mã xếp chồng “Fragile” khác bằng cách không nhập chữ cái “Y” trong cột “Fragile”, Tuy nhiên, các sản phẩm hàng hóa có mã xếp chồng “Fragile” này có thể xếp chồng lên các sản phẩm hàng hóa nặng hơn, trọng lượng lớn và cồng kềnh có mã xếp chồng Stack code khác bằng cách nhập chữ cái “Y” trong cột “Light” và “Heavy” Dòng “Light” chỉ ra rằng các sản phẩm hàng hóa nhẹ có mã xếp chồng “Light” không thể xếp chồng lên sản phẩm hàng hóa có mã xếp chồng “Fragile”, tuy nhiên các sản phẩm hàng hóa có mã xếp chồng Stack Code này có thể xếp chồng lên các sản phẩm hàng hóa có mã xếp chồng “Light” hoặc “Heavy” bằng cách nhập chữ cái “Y” trong các cột “Light” và “Heavy”. Và dòng “Heavy” cuối cùng chỉ ra các sản phẩm hàng hóa có mã xếp chồng Stack Code là “Heavy” không thể xếp chồng lên các sản phẩm hàng hóa dễ vỡ hoặc nhẹ hơn có mã xếp chồng Stack code là “Fragile” và “Light” bằng cách không nhập chữ cái “Y” trong các cột tương ứng, tuy nhiên, các sản phẩm hàng hóa có Stack Code là “Heavy” này có thể xếp chồng lên chính nó bằng cách nhập chữ cái “Y” vào cột “Heavy”. Nhấp Save để lưu những thay đổi vừa thiết lập. Mỗi sản phẩm trong Cube-IQ đều có một nơi quy định khả năng xếp chồng của nó trên các sản phẩm hàng hóa khác gọi là Vùng xếp chồng “Stacking on other Products”, nơi nó được gán Mã xếp chồng Stack Code. Vùng sắp xếp “Stacking on other Products” được truy cập bằng cách: 1) nhấp chọn menu Products, --> 2) chọn Stacking tab, and 3) nhấp chọn menu thả xuống của mục Stack Code. Mã xếp chồng Stack code có thể được chỉ định cho từng sản phẩm dưới đây để được đảm bảo các sản phẩm được xếp chồng lên nhau một cách thích hợp. Trong ví dụ này, các hộp màu xanh của cốc thiếc kim loại được gán mã xếp chồng là “Heavy”. Các hộp màu hồng của các cốc giấy được gán mã xếp chồng “Light” Và cuối cùng, các hộp màu đỏ được gán mã xếp chồng thích hợp là “Fragile”. Trước khi tối ưu hóa lại kế hoạch xếp tải, mã xếp chồng Stack Code sẽ được liệt kê cùng với phần còn lại của thông tin sản phẩm. Và dưới đây là kết quả được tối ưu hóa khi mã ngăn xếp được áp dụng. Các cốc thiếc nặng hiện đang được xếp tải ở phía dưới cùng, các cốc giấy được xếp tải ở các lớp tiếp theo và ly rượu dễ vỡ được xếp tải ở lớp trên cùng. Cách xếp như vậy thật là an toàn và nhanh chóng phải không nào các bạn . Nguồn dịch: MagicLogic. Về trang trước Gửi email In trang Tweet
Hướng dẫn đóng hàng vào container theo bộ 13/12/2022 248 lượt xem Trong thực tế, có một số hàng hóa đóng hàng vào container theo bộ, thí dụ một bộ bàn ghế sofa gồm 1 bàn, 1 ghế sofa dài và 1 ghế sofa 2 tay vịn, 1 ghế sofa không tay vịn và 2 đôn tròn. Làm thế nào để đóng các bộ sofa này vào cùng một container mà không phải đóng riêng từng loại nằm phân tán trên các container khác dẫn đến việc khó kiểm soát số lượng lô hàng, khó khăn khi thống kê bốc xếp và giao hàng cho khách hàng. Cube-IQ có hỗ trợ tính năng đóng hàng theo bộ. Hãy tham khảo bài viết sau đây nếu bạn cần xếp hàng vào container theo bộ!
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Cube-IQ (cơ bản) 13/12/2022 440 lượt xem Sử dụng phần mềm Cube-IQ rất là dễ dàng. Bài viết sau đây hướng dẫn cho các bạn mới sử dụng Cube-IQ để tạo kế hoạch bốc xếp hàng hóa vào container.
Hướng dẫn nhập dữ liệu từ Excel vào Cube-IQ 13/12/2022 366 lượt xem Việc nhập dữ liệu cho hàng hóa, sản phẩm (thường được gọi là Products) cho một chuyến hàng (thường được gọi là Shipment) mất khá nhiều thời gian. Mặt khác, các dữ liệu này thường được người dùng lưu trữ dưới các tệp Excel ban đầu (định dạng đuôi là .xls, .xlsx, .csv…). Cube-IQ có chức năng hỗ trợ nhập dữ liệu từ Excel để giúp bạn rút ngắn thời gian tối ưu việc sắp xếp hàng hóa (thường được gọi là Load Plan) vào container.
Ứng dụng phần mềm tối ưu sắp xếp hàng hóa trên xe tải và container trong lĩnh vực vận tải (Logostics) 13/12/2022 244 lượt xem Làm thế nào để tận dụng không gian của các phương tiện thùng carton, xe tải, container, ULD... để bốc xếp được nhiều hàng hóa nhất có thể là bài toán khó và mất nhiều thời gian đối với các nhân viên logistics. Tuy nhiên, sử dụng các phần mềm chuyên dụng tự động hóa quá trình lập kế hoạch bốc xếp hàng hóa vào container như Cube-IQ, CargoWiz, EasyCargo... chỉ trong vài phút các bạn đã có bản kế hoạch bốc xếp tường mình, theo ý muốn. Hãy tham khảo bài viết sau đây để biết thêm lợi ích khi sử dụng các phần mềm này trong lĩnh vực vận tải.